Thứ Ba, 12 tháng 5, 2020

DIETHANOLAMINE (DEA)

Tên sản phẩm: DEA- Diethanolamine
Quy cách: 215kg/Dr
Xuất xứ: BASF Germany
Ứng dụng: 

a. Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm
Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy DEA được dùng trong sản xuất Bột giặt, Nước rửa chén, Chất tẩy đặc biệt, Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội, DEA được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc. Trong dầu gội đầu,DEA có ưu điểm : ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
b. Xử lý khí
- DEA là hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên. DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh)
c. Công nghệ dệt- Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt, Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn
d. Nước bóng và sơn
- Chất phân tán màu, Chất phân tán TiO2, Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp. Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
e. Xử lý cao su
- Tăng tốc quá trình lưu hoá. Chất ổn định/ chất chống oxy hoá. Chất phân tán
f. Keo dán
- Nóng chảy, ure, phenol, formadehyde, tinh bột
g. Chất giảm tĩnh điện
- Polyethylene, polypropylene, polyamid/polyester,sợi tổng hợp
h. Ximăng và bêtông
- Chất trợ nghiền
i. Chất tẩy sơn
- Tăng khả năng thấm của chẩt tẩy
k. Ức chế ăn mòn
- Là chất ức chế ăn mòn trong chất lưu thủy lực. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm, các kim loại có sắt
l. Nhựa epoxy
- Là chất đóng rắn nhựa epoxy
m. Nhiên liệu
- Tinh chế các nhiên liệu có chỉ số octan cao. Tạo nhũ tương dầu- nước
n. Dầu mỏ- than đá
- Chất ổn định trong khoan mùn. Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt. Chất tẩy rửa hoá học
- Chất tạo gel cho nhiên liệu. Chất khử nhũ tương
o. Nông nghiệp
- Là dung môi và là chất trung hoà của 2,4-D. Là chất phân tán của thuốc trừ sâu

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH TM Song Nhiên
Địa chỉ: số 337 ấp Bình Tả 1, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An
Mr Hoàng- 0916 055 242
Emai: dungmoicongnghiep.hoang@gmail.com

GLYCERINE USP 99.7%



Tên sản phẩm: Glycerine
Quy cách: 250kg/ Dr
Xuất xứ: Indonesia
Ứng dụng: Tải lạnh,chất chống đông, dược phẩm,...
 Trong công nghiệp thực phẩm  
Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.  
Như một chất thay thế cho đường, glycerine chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.  
Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật  
Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.  
Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerine được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate.Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.  
 Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân  
Glycerine còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.  
Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.  
Glycerine cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.  
 Chất chống đông  
Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước. 
 Hóa chất trung gian 
Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH TM Song Nhiên
Địa chỉ: 337 ấp Bình Tả 1, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An
phone+zalo: 0916 055  242 Ms Thảo
Emai: hoachatsongnhien@gmail.com 

TRIETHANOLAMINE (T.E.A)



TRIETHANOLAMINE - T.E.A 99%
230 kg/phuy
BASF
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Triethanolamine thường được viết tắt TEA là hợp chất hữu cơ đa chức, vừa là một amine vừa là một triol (chứa 3 nhóm -OH). Giống những amine khác, TEA là một baz mạnh do đôi điện tử tự do trên nguyên tử Nitơ. 
1. Tính chất 
- Số Cas:102-71-6
- Công thức phân tử: C6H15NO3
- Khối lượng phân tử:149.188G/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: amoniac
- Tỉ trọng: 1.126g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:20.5oC
- Nhiệt độ sôi: 335.4oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: <0.001
- Độ nhớt: 590 cP
2. Sản xuất
Triethanolamine được sản xuất từ phản ứng của ethylene oxide với dung dịch amoniac (phương pháp này cũng dùng để sản xuất ehthanolamine (MEA) và diethanolamine (DEA). Tỉ lệ sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng
3. Ứng dụng
Triethanolamine được sử dụng chủ yếu như một chất tạo nhũ và chất hoạt động bề mặt, là thành phần phổ biến trong các sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng. TEA được dùng để trung hòa các acid béo, điều chỉnh và tạo dung dịch đệm pH, hòa tan dầu mỡ không tan trong nước. Một số sản phẩm phổ biến có chứa TEA là nước giặt, nước rửa chén, chất tẩy rửa nói chung, nước rửa tay, sơn, mực in...

Trong dược phẩm, TEA là thành phần hoạt động dùng trong thuốc nhỏ tai. Nó cũng được sử dụng làm chất cân bằng pH trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác nhau từ các loại kem dưỡng da, sữa tắm, gel bôi mắt, kem dưỡng ẩm, dầu gội, bọt cạo râu. TEA là một baz khá mạnh, một dung dịch 1% có pH khoảng 10, trong khi pH của da dưới 7. Chất tạo nhũ dạng kem hoặc sữa từ TEA đặc biệt tốt cho việc tẩy trang. Do độ kiềm cao và khả năng chuyển đổi thành nitrosamine nên TEA đã từng được cho là sẽ bị giảm sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên hiện nay nó vẫn còn được sử dụng rộng rãi.

TEA còn được sử dụng làm phụ gia hữu cơ trong việc nghiền xi măng.Quá trình nghiền được dễ dàng do TEA ngăn cản sự vón cục bằng cách tạo một lớp phủ lên các bề mặt hạt.
Ngoài ra TEA cũng được sử dụng trong dầu cắt kim loại
Là tiền chất của nhiều hợp ch
Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH TM Song Nhiên
Địa chỉ: 337 ấp Bình Tả 1, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An
phone+zalo: 0916 055  242 Mr Hoàng
Emai: hoachatsongnhien@gmail.com 

MONOETHANOLAMINE (MEA)

Tên sản phẩm: Monoethanol amine ( MEA)
Xuất xứ: BASF ( Germany), Mã Lay
Quy cách: 210kg/ Dr
Ứng dụng: Dung môi trong mỹ phẩm, hóa chất nông nghiệp,...
1. Ứng dụng trong bột giặt
Amid béo của MEA dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại
 2. Tinh chế khí
MEA là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H­2S nên được dùng để tinh chế khí
3. Mỹ phẩm
MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được  dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
 4. Công nghệ dệt
Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
Tăng tính hấp thu nước
Chất trung hoà thuốc nhuộm
Chất bôi trơn
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
5.  Nước đánh bóng và sơn
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được  dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng
MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
 6. Keo dán
Nóng chảy polyester
Tinh bột
 7. Nông hoá
Chất trung hoà
Chất diệt tảo
Kích thích sự tăng trưởng của cây.
 8. Bột gỗ
Là chất loại lignin
Chất làm trương
 9. Chất tẩy sơn
Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
 10. Ximăng và bêtông
Chất trợ nghiền
Chất khử nước
Chất tăng độ lỏng
 11. Ức chế ăn mòn
Ức chế ăn mòn nhôm
Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt
 12. Các ứng dụng khác
Chất đóng rắn nhựa epoxy
Dầu bôi trơn có nước
Dầu cắt
Chất tẩy
Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH TM Song Nhiên
Địa chỉ: số 337, ấp Bình Tả 1, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An
Huỳnh Văn Hoàng- :0916 055 242